Tính đến hiện tại, cả nước có 57 tỉnh, thành phố đã công bố khung kế hoạch thời gian năm học 2022-2023. Trong đó, Quảng Nam vừa điều chỉnh lịch tựu trường.
Cụ thể, ngày 18/8, UBND tỉnh Quảng Nam ban hành quyết định điều chỉnh thời gian tựu trường năm học 2022-2023 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên của tỉnh. Theo đó, học sinh tựu trường ngày 30/8 thay cho ngày 1/9 như Quyết định 2094 (ngày 10/8/2022 của UBND tỉnh).
Những nội dung khác của Quyết định 2094 về kế hoạch thời gian năm học 2022-2023 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam không thay đổi.
Học sinh trên địa bàn tỉnh Bình Phước sẽ tựu trường vào ngày 29/8. Riêng đối với lớp 1, thời gian tựu trường sớm nhất từ ngày 22/8.
Thời gian tựu trường sớm nhất của học sinh lớp 1 ở các tỉnh Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Bình là trước 2 tuần so với ngày khai giảng (ngày 5/9). Học sinh các lớp còn lại tựu trường sớm nhất trước 1 tuần so với ngày tổ chức khai giảng.
Ở tỉnh Khánh Hòa, học sinh lớp 1 tựu trường vào ngày 22/8. Ngày tựu trường của học sinh các lớp còn lại là 29/8.
Dưới đây là lịch tựu trường của 63 địa phương trên cả nước:
STT | Địa phương | Thời gian tựu trường |
1 | An Giang | – Học sinh toàn tỉnh: từ ngày 29/8 đến 31/8. |
2 | Bà rịa – Vũng tàu | – Học sinh lớp 1, 2, 10: ngày 22/8. – Học sinh các lớp còn lại: ngày 29/8. |
3 | Bạc Liêu | – Học sinh lớp 1: ngày 22/8. – Học sinh các lớp còn lại: ngày 29/8. |
4 | Bắc Giang | – Học sinh lớp 1: ngày 22/8. – Học sinh các lớp còn lại: ngày 30/8. |
5 | Bắc Kạn | – Học sinh lớp 1: ngày 22/8. – Học sinh lớp 10: ngày 25/8.- Học sinh các lớp còn lại: ngày 29/8. |
6 | Bắc Ninh | – Học sinh lớp 1: ngày 22/8. – Học sinh các lớp còn lại: ngày 29/8. |
7 | Bến Tre | – Học sinh lớp 1: ngày 22/8. – Học sinh các lớp còn lại: ngày 29/8. |
8 | Bình Định | – Học sinh các trung tâm giáo dục nghề nghiệp – giáo dục thường xuyên giảng dạy chương trình nghề phổ thông của năm học mới từ ngày 12/9. – Học sinh các lớp còn lại: ngày 29/8. |
9 | Bình Dương | – Học sinh toàn tỉnh: ngày 29/8. |
10 | Bình Phước | – Học sinh lớp 1: sớm nhất ngày 22/8. – Học sinh các lớp còn lại: ngày 29/8. |
11 | Bình Thuận | – Học sinh cấp mầm non, tiểu học: chậm nhất ngày 29/8. – Học sinh các cấp còn lại: chậm nhất ngày 30/8. |
12 | Cà Mau | – Học sinh toàn tỉnh: ngày 22/8. |
13 | Cao Bằng | – Học sinh lớp 1: sớm nhất trước 2 tuần so với ngày 5/9. – Học sinh các lớp còn lại: sớm nhất trước một tuần so với ngày 5/9. |
14 | Cần Thơ | Đang cập nhật. |
15 | Đà Nẵng | Đang cập nhật. |
16 | Đắk Lắk | – Học sinh lớp 1: ngày 22/8. – Học sinh các lớp còn lại: ngày 29/8. |
17 | Đắk Nông | – Học sinh lớp 1: sớm nhất ngày 22/8. – Học sinh các lớp còn lại: sớm nhất ngày 29/8. |
18 | Điện Biên | – Học sinh lớp 1: ngày 29/8. – Học sinh các lớp còn lại: ngày 1/9. |
19 | Đồng Nai | – Học sinh lớp 1: ngày 22/8. – Học sinh các lớp còn lại: ngày 29/8. |
20 | Đồng Tháp | – Học sinh lớp 1: ngày 22/8. – Học sinh các lớp còn lại: ngày 25/8. |
21 | Gia Lai | – Học sinh lớp 1: ngày 22/8. – Học sinh các lớp còn lại: ngày 29/8. |
22 | Hà Giang | – Học sinh toàn tỉnh: ngày 25/8. |
23 | Hà Nam | – Học sinh lớp 1: sớm nhất trước 2 tuần so với ngày 5/9. – Học sinh các lớp còn lại: sớm nhất trước một tuần so với ngày 5/9. |
24 | Hà Nội | – Học sinh lớp 1: ngày 22/8. – Học sinh các lớp còn lại: ngày 29/8. |
25 | Hà Tĩnh | – Học sinh lớp 1: ngày 22/8. – Học sinh các lớp còn lại: ngày 30/8. |
26 | Hải Dương | – Học sinh lớp 1: ngày 22/8. – Học sinh các lớp còn lại: ngày 29/8. |
27 | Hải Phòng | Đang cập nhật. |
28 | Hậu Giang | – Học sinh lớp 1: ngày 22/8. – Học sinh các lớp còn lại: ngày 29/8. |
29 | Hòa Bình | – Học sinh lớp 1: ngày 22/8. – Học sinh các lớp còn lại: ngày 29/8. |
30 | Hưng Yên | – Học sinh lớp 1: ngày 22/8. – Học sinh các lớp còn lại: ngày 29/8. |
31 | Khánh Hòa | – Học sinh lớp 1: ngày 22/8. – Học sinh các lớp còn lại: ngày 29/8. |
32 | Kiên Giang | – Học sinh lớp 1: ngày 22/8. – Học sinh các lớp còn lại: ngày 29/8. |
33 | Kon Tum | – Học sinh lớp 1: ngày 22/8. – Học sinh các lớp còn lại: ngày 29/8. |
34 | Lai Châu | – Học sinh lớp 1: ngày 22/8. – Học sinh các lớp còn lại: ngày 29/8. |
35 | Lâm Đồng | – Học sinh lớp 1: ngày 22/8. – Học sinh các lớp còn lại: ngày 29/8. |
36 | Lạng Sơn | – Học sinh lớp 1: sớm nhất trước 2 tuần so với ngày 5/9. – Học sinh các lớp còn lại: sớm nhất trước một tuần so với ngày 5/9. |
37 | Lào Cai | – Học sinh lớp 1: ngày 22/8. – Học sinh các lớp còn lại: ngày 29/8. |
38 | Long An | – Học sinh lớp 1 và học sinh trường THPT chuyên Long An: ngày 22/8. – Học sinh các lớp còn lại: ngày 29/8. |
39 | Nam Định | – Học sinh lớp 1: ngày 22/8. – Học sinh các lớp còn lại: ngày 29/8. |
40 | Nghệ An | – Học sinh toàn tỉnh: ngày 29/8. |
41 | Ninh Bình | – Học sinh lớp 1: ngày 22/8. – Học sinh các lớp còn lại: ngày 29/8. |
42 | Ninh Thuận | – Học sinh lớp 1: ngày 22/8. – Học sinh các lớp còn lại: ngày 29/8. |
43 | Phú Thọ | – Học sinh lớp 1: ngày 22/8. – Học sinh các lớp còn lại: ngày 29/8. |
44 | Phú Yên | – Học sinh toàn tỉnh: ngày 29/8. |
45 | Quảng Bình | – Học sinh lớp 1: sớm nhất trước 2 tuần so với ngày 5/9. – Học sinh các lớp còn lại: sớm nhất trước một tuần so với ngày 5/9. |
46 | Quảng Nam | – Học sinh toàn tỉnh: ngày 30/8. |
47 | Quảng Ngãi | – Học sinh lớp 1: ngày 22/8. – Học sinh các lớp còn lại: ngày 30/8. |
48 | Quảng Ninh | Đang cập nhật. |
49 | Quảng Trị | – Học sinh lớp 1: ngày 22/8. – Học sinh các lớp còn lại: ngày 29/8. |
50 | Sóc Trăng | – Học sinh toàn tỉnh: ngày 29/8. |
51 | Sơn La | – Cấp giáo dục mầm non: từ ngày 25/8 đến 31/8. – Cấp giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên: ngày 22/8. |
52 | Tây Ninh | – Trẻ mầm non: ngày 29/8. – Học sinh các lớp còn lại: ngày 22/8. |
53 | Thái Bình | – Học sinh lớp 1 và lớp 10: ngày 22/8. – Học sinh các lớp còn lại: ngày 29/8. |
54 | Thái Nguyên | Đang cập nhật. |
55 | Thanh Hóa | – Học sinh lớp 1: ngày 23/8. – Học sinh các lớp còn lại: ngày 1/9. |
56 | Thừa Thiên Huế | Đang cập nhật. |
57 | Tiền Giang | – Học sinh mầm non: từ ngày 22/8 đến 4/9 (tập trung đón trẻ, ổn định nề nếp chuẩn bị cho khai giảng). – Học sinh tiểu học: từ 22/8 đến 2/9 (tập trung ổn định nề nếp, ôn tập củng cố kiến thức cho học sinh).- Học sinh các lớp còn lại: từ ngày 29/8 đến 4/9 (ổn định tổ chức, sinh hoạt đầu năm học mới). |
58 | TP.HCM | – Trẻ mầm non: ngày 31/8. – Học sinh các lớp còn lại: ngày 22/8. |
59 | Trà Vinh | – Học sinh lớp 1: từ ngày 22/8 đến 2/9. – Học sinh các lớp còn lại: từ ngày 29/8 đến 2/9. |
60 | Tuyên Quang | Đang cập nhật. |
61 | Vĩnh Long | – Trẻ tiểu học: ngày 22/8. – Học sinh các cấp còn lại: ngày 29/8. |
62 | Vĩnh Phúc | – Học sinh lớp 1: ngày 22/8. – Học sinh các lớp còn lại: ngày 29/8. |
63 | Yên Bái | – Học sinh lớp 1: ngày 22/8. – Học sinh các lớp còn lại: ngày 29/8. |
Ngày 5/8, Bộ GD&ĐT đã ban hành khung kế hoạch thời gian năm học 2022-2023 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên áp dụng trong toàn quốc.
Theo đó, thời gian tổ chức khai giảng là ngày 5/9. Học sinh tựu trường sớm nhất trước 1 tuần so với ngày tổ chức khai giảng. Riêng đối với lớp 1, tựu trường sớm nhất trước 2 tuần so với ngày tổ chức khai giảng.
Các cơ sở giáo dục sẽ kết thúc học kỳ I trước ngày 15/1/2023 và hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25/5/2023. Thời gian kết thúc năm học là trước ngày 31/5/2023.