Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (điểm sàn nhận đăng ký xét tuyển) trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 năm 2022 sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT từ 15 đến 21 điểm.
Hội đồng TSĐHCQ 2022 Trường ĐHSP Hà Nội 2 thông báo mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển đại học chính quy (thang điểm 30, chưa nhân hệ số cho tất cả các tổ hợp môn xét tuyển) đối với thí sinh khu vực 3 sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 như sau:
1. Các ngành đào tạo đại học sư phạm (đào tạo giáo viên)
STT |
Mã trường |
Mã ngành |
Tên ngành |
Mức điểm tối thiểu nhận hồ sơ xét tuyển |
1 |
SP2 |
7140209 |
Sư phạm Toán học |
21,0 |
2 |
SP2 |
7140217 |
Sư phạm Ngữ văn |
21,0 |
3 |
SP2 |
7140231 |
Sư phạm Tiếng Anh |
21,0 |
4 |
SP2 |
7140211 |
Sư phạm Vật lý |
19,0 |
5 |
SP2 |
7140212 |
Sư phạm Hóa học |
20,0 |
6 |
SP2 |
7140213 |
Sư phạm Sinh học |
19,0 |
7 |
SP2 |
7140210 |
Sư phạm Tin học |
19,0 |
8 |
SP2 |
7140218 |
Sư phạm Lịch sử |
20,0 |
9 |
SP2 |
7140202 |
Giáo dục Tiểu học |
21,0 |
10 |
SP2 |
7140204 |
Giáo dục Công dân |
19,0 |
11 |
SP2 |
7140201 |
Giáo dục Mầm non |
20,0 |
12 |
SP2 |
7140206 |
Giáo dục Thể chất |
18,0 |
Lưu ý:
– Đối với ngành Giáo dục Mầm non: Thí sinh dùng tổ hợp môn (Ngữ văn, GDCD, Năng khiếu 1 hoặc Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu 1) thì: Tổng điểm 2 môn văn hóa trong tổ hợp môn xét tuyển + (điểm ưu tiên khu vực + điểm đối tượng ưu tiên) x 2/3 (làm tròn đến 2 chữ số thập phân) ≥ 13,33. Thí sinh dùng tổ hợp môn (Ngữ văn, năng khiếu 2, Năng khiếu 3 hoặc Toán, Năng khiếu 2, Năng khiếu 3) thì: Điểm môn văn hóa trong tổ hợp môn xét tuyển + (điểm ưu tiên khu vực + điểm đối tượng ưu tiên) x 1/3 (làm tròn đến 2 chữ số thập phân) ≥ 6,67.
– Đối với ngành Giáo dục Thể chất: Thí sinh dùng tổ hợp môn (Toán, Sinh học, Năng khiếu 4 hoặc Ngữ văn, Giáo dục công dân, Năng khiếu 4) thì: Tổng điểm 2 môn văn hóa trong tổ hợp môn xét tuyển + (điểm ưu tiên khu vực + điểm ưu tiên đối tượng) x 2/3 (làm tròn đến 2 chữ số thập phân) ≥ 12,00. Thí sinh dùng tổ hợp môn (Ngữ văn, năng khiếu 5, Năng khiếu 6 hoặc Toán, Năng khiếu 5, Năng khiếu 6) thì: Điểm môn văn hóa trong tổ hợp môn xét tuyển + (điểm ưu tiên khu vực + điểm ưu tiên đối tượng) x 1/3 (làm tròn đến 2 chữ số thập phân) ≥ 6,00.
– Đối với thí sinh xét tuyển vào ngành đào tạo đại học sư phạm (đào tạo giáo viên) phải có hạnh kiểm cả năm lớp 10, lớp 11, lớp 12 cấp THPT xếp loại từ khá trở lên. Thí sinh không đạt điều kiện về hạnh kiểm thì sẽ bị buộc thôi học khi Nhà trường tổ chức hậu kiểm.
2. Các ngành đào tạo đại học ngoài sư phạm
STT |
Mã trường |
Mã ngành |
Tên ngành |
Mức điểm xét tuyển tối thiểu nhận hồ sơ xét tuyển |
1 |
SP2 |
7310630 |
Việt Nam học |
15,0 |
2 |
SP2 |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh |
18,0 |
3 |
SP2 |
7220204 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
18,0 |
4 |
SP2 |
7480201 |
Công nghệ Thông tin |
15,0 |
Lưu ý: Nhà trường chỉ nhận hồ sơ của thí sinh đăng ký xét tuyển có điểm của từng môn trong tổ hợp môn dùng để xét tuyển không nhỏ hơn 5,0 điểm (theo thang điểm 10), chưa cộng điểm ưu tiên theo đối tượng, khu vực trong tuyển sinh.
3. Một số thông tin khác:
– Điểm xét tuyển = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3 + Điểm ưu tiên khu vực + Điểm ưu tiên đối tượng (nếu có).
Trong đó:
+ Điểm môn 1, điểm môn 2, điểm môn 3 là điểm các môn trong Tổ hợp môn xét tuyển.
+ Điểm ưu tiên khu vực, điểm ưu tiên đối tượng được tính theo quy định.